QS xếp hạng các trường Đại học thế giới 2015/16

12/03/2019

QS - Quacquarelli Symonds là Công ty Anh quốc chuyên nghiên cứu về Giáo dục thế giới do Nunzio Quacquarelli (ảnh bên) thành lập năm 1990.

Hiện QS có hơn 200 nhân viên hoạt động trên toàn cầu tại các Văn phòng ở London;(trụ sở chính ở Hampstead Bắc London); New York, Boston, Washington DC (Hoa Kỳ); Paris (Pháp); Singapore; Stuttgart (Đức); Sydney (Úc); Thượng Hải (Trung quốc); Johannesburg (Nam Phi) và Alicante (Tây Ban Nha).

Từ 2004 đến 2009, QS hợp tác với Times Higher Education (THE) hàng năm phát hành bảng xếp hạng các trường đại học thế giới đồng thời là nhà cung cấp cơ sở dữ liệu để xếp hạng.

Năm 2010, sau khi phát hành kết quả xếp hạng các trường đại học thể giới năm 2009, cộng tác giữa hai bên chấm dứt và kể từ đó, QS công bố kết quả xếp hạng các trường đại học thế giới hàng năm riêng của mình mang tên The QS World University RankingsTimes Higher Education hợp tác với Thomson Reuters phát hành bảng xếp hạng các trường đại học thế giới mang tên The Times Higher Education World University Rankings

Để xếp hạng các trường đại học trên thế giới, QS dựa vào 6 tiêu chí ứng với trọng số như sau:

Stt Tiêu chí- tiêu chuẩn Trọng số (%)
1 Danh tiếng về học thuật, đào tạo - Academic reputation 40
2 Danh tiếng người được tuyển dụng (sinh viên tốt nghiệp được tuyển dụng) - Employer reputation 10
3 Tỉ lệ giảng viên/ sinh viên - Faculty: student ratio 20
4 Số lượng trích dẫn/ giảng viên -Citations per faculty 20

5

6

Tỉ lệ giảng viên quốc tế - Proportion of international faculty

Tỉ lệ sinh viên quốc tế - Proportion of international students

5

5

Để đánh giá các trường đại học ở tiêu chí “Danh tiếng về học thuật, đào tạo - Academic reputation “ QS đã thực hiên cuộc khảo sát toàn cầu, ở đó QS yêu cầu các học giả được phỏng vấn chỉ ra trường đại học tốt nhất ở lĩnh vực học thuật, chuyên môn của mình.

Để xếp hạng các trường đại học thế giới năm 2015/16, QS đã phỏng vấn gần 76.800 học giả trên toàn thế giới với điều kiện các học giả không được bỏ phiếu cho chính trưởng đại học của mình.

Để đánh giá tiêu chí “ Employer reputation (10%) – Danh tiếng người được tuyển dụng “ để xếp hạng các trường năm 2015/16, QS cũng dựa trên kết quả khảo sát trên 44.200 cơ quan, người sử dụng lao động trên toàn thế giới, yêu câu họ chỉ ra trường đại học có chất lượng sinh viên tốt nghiệp đáp ứng yêu cầu thị trường lao động tốt nhất.

Mục đích của cuộc khảo sát tiêu chí này còn đặc biệt hữu ích cho thế hệ sinh viên tương lai đang tìm trường đại học có danh tiếng để vào học, thậm chí vượt ra ngoài biên giới quốc gia của họ.

Căn cứ vào kết quả đánh giá các trường theo bộ tiêu chí nêu trên QS đã đưa ra bảng xếp hạng 1000 trường. Dưới đây là danh sách 200 trường hàng đầu ( top 200).

DANH SÁCH 200 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI NĂM 2015/16

Thứ hạng Tổng điểm Trường đại học Quốc gia -
Vùng lãnh thổ
1 100.0 Massachusetts Institute of Technology (MIT) image001
2 98.7 Harvard University image001
3 98.6 University of Cambridge image002
3 98.6 Stanford University image001
5 97.9 California Institute of Technology (Caltech) image001
6 97.7 University of Oxford image002
7 97.2 UCL (University College London) image002
8 96.1 Imperial College London image002
9 95.5 ETH Zurich - Swiss Federal Institute of Technology image003
10 94.6 University of Chicago image001
11 94.4 Princeton University image001
12 94.2 National University of Singapore (NUS) image004
13 93.9 Nanyang Technological University, Singapore (NTU) image004
13 93.8 EPFL (Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne) image003
15 92.2 Yale University image001
16 91.9 Johns Hopkins University image001
17 91.8 Cornell University image001
18 91.5 University of Pennsylvania image001
19 91.0 Kings College London image002
19 91.0 The Australian National University image006
21 90.8 The University of Edinburgh image002
22 89.7 Columbia University image001
23 89.2 Ecole normale supérieure, Paris image007
24 88.6 McGill University image008
25 88.5 Tsinghua University image009
26 88.4 University of California, Berkeley (UCB) image001
27 88.2 University of California, Los Angeles (UCLA) image001
28 88.0 The Hong Kong University of Science and Technology image010
29 87.9 Duke University image001
30 87.8 The University of Hong Kong image010
30 87.8 University of Michigan image001
32 87.7 Northwestern University image001
33 87.2 The University of Manchester image002
34 87.1 University of Toronto image008
35 86.2 London School of Economics and Political Science (LSE) image002
36 85.3 Seoul National University image011
37 85.0 University of Bristol image002
38 84.9 Kyoto University image012
39 84.8 The University of Tokyo image012
40 83.8 Ecole Polytechnique image007
41 83.7 Peking University image009
42 83.1 The University of Melbourne image006
43 82.6 KAIST - Korea Advanced Institute of Science & Technology image011
44 82.5 University of California, San Diego (UCSD) image001
45 81.9 The University of Sydney image006
46 81.8 The University of New South Wales (UNSW Australia) image006
46 81.8 The University of Queensland image006
48 81.6 The University of Warwick image002
49 81.5 Brown University image001
50 81.2 University of British Columbia image008
51 81.1 The Chinese University of Hong Kong image010
51 81.1 Fudan University image009
53 80.5 New York University (NYU) image001
54 80.3 University of Wisconsin-Madison image001
55 80.2 University of Amsterdam image013
56 79.4 Tokyo Institute of Technology image012
57 79.2 City University of Hong Kong image010
58 78.3 Osaka University image012
59 77.5 University of Illinois at Urbana-Champaign image001
60 77.3 Technische Universität München image014
61 77.0 Durham University image002
62 76.8 Carnegie Mellon University image001
62 76.8 University of Glasgow image002
64 76.5 Delft University of Technology image013
65 76.3 University of Washington image001
66 76.1 Ruprecht-Karls-Universitaet Heidelberg image014
67 76.0 Monash University image006
68 75.9 University of St Andrews image002
69 75.7 University of Copenhagen image015
70 75.4 The University of Nottingham image002
70 75.4 Lund University image016
70 75.4 National Taiwan University (NTU) image017
70 75.4 Shanghai Jiao Tong University image009
74 75.2 Tohoku University image012
75 74.7 Ludwig-Maximilians-Universität München image014
76 74.6 University of Birmingham image002
77 74.5 University of Texas at Austin image001
78 74.3 Trinity College Dublin image018
79 73.7 University of North Carolina, Chapel Hill image001
80 73.6 The University of Sheffield image002
81 72.8 University of Southampton image002
82 72.4 The University of Auckland image006
82 72.4 KU Leuven image019
84 72.3 Georgia Institute of Technology image001
85 72.2 University of Zurich image003
85 72.2 University of California, Davis image001
87 72.0 University of Leeds image002
87 72.0 Pohang University of Science And Technology (POSTECH) image011
89 71.2 University of Geneva image003
89 71.2 Purdue University image001
91 71.1 Boston University image001
92 70.9 KTH Royal Institute of Technology image016
93 70.8 KIT, Karlsruhe Institute of Technology image014
94 70.7 Utrecht University image013
95 70.3 Leiden University image013
96 70.1 University of Alberta image008
96 70.1 University of Helsinki image021
98 69.4 The University of Western Australia image006
99 69.3 The Ohio State University image001
100 68.8 University of Groningen image013
101 68.7 Pennsylvania State University image001
102 68.4 Uppsala University image016
103 68.3 University of York image002
104 68.2 Korea University image011
105 67.9 Yonsei University image011
106 67.8 Rice University image001
107 67.4 Aarhus University image015
108 67.2 Lomonosov Moscow State University image022
109 67.0 Queen Mary University of London image002
110 66.9 Washington University in St. Louis image001
110 66.9 Zhejiang University image009
112 66.8 Technical University of Denmark image015
113 66.7 The University of Adelaide image006
113 66.7 University of Science and Technology of China image009
115 66.6 Université de Montréal image008
116 66.3 The Hong Kong Polytechnic University image010
117 66.2 Eindhoven University of Technology image013
118 66.1 Sungkyunkwan University (SKKU) image011
119 65.7 Freie Universitaet Berlin image014
120 65.6 Nagoya University image012
121 65.5 Lancaster University image002
122 65.0 Cardiff University image002
123 64.9 University of Minnesota image001
124 64.6 Universidad de Buenos Aires (UBA) image023
124 64.6 Ghent University image020
126 64.5 Erasmus University Rotterdam image013
126 64.5 Humboldt-Universität zu Berlin image014
126 64.5 University of Maryland, College Park image001
129 64.3 University of California, Santa Barbara (UCSB) image001
130 64.2 University of Southern California image001
130 64.2 Nanjing University image009
132 64.0 Chalmers University of Technology image016
133 63.5 Albert-Ludwigs-Universitaet Freiburg image014
133 63.5 University of Pittsburgh image001
135 63.4 Wageningen University image013
135 63.4 University of Oslo image024
137 63.2 University of Aberdeen image002
137 63.2 Université Pierre et Marie Curie (UPMC) image007
139 63.1 University of Basel image003
139 63.1 Aalto University image021
139 63.1 Hokkaido University image012
142 62.7 Kyushu University image012
143 62.4 University of Lausanne image003
143 62.4 Universidade de São Paulo image025
145 62.2 RWTH Aachen University image014
146 62.1 Universiti Malaya (UM) image026
147 62.0 Indian Institute of Science (IISc) Bangalore image027
148 61.8 The Hebrew University of Jerusalem image028
149 61.5 Université Catholique de Louvain (UCL) image020
149 61.5 McMaster University  
151 61.1 University of Liverpool image002
152 60.9 University of Waterloo image008
153 60.8 University of Vienna image029
154 60.5 University College Dublin image018
155 60.2 National Tsing Hua University image017
156 60.1 Ecole Centrale de Paris image007
156 60.1 University of Reading image002
158 60.0 Dartmouth College image001
159 59.8 University of Bath image002
159 59.7 Texas A&M University image001
160 59.6 Universidad Nacional Autónoma de México (UNAM) image030
161 59.5 The University of Exeter image002
162 59.4 Newcastle University image002
163 59.2 University of California, Irvine image001
164 58.9 Michigan State University image001
165 58.8 Emory University image001
166 58.6 University of Bern image003
166 58.6 University of Barcelona image031
168 58.5 Georg-August-University Goettingen image014
169 58.2 Maastricht University image013
170 58.1 Pontificia Universidad Católica de Chile (UC) image032
171 57.8 University of Cape Town image033
172 57.7 University of Virginia image001
173 57.0 University of Otago image006
173 57.0 Eberhard Karls Universität Tübingen image014
175 56.9 University of Colorado Boulder image001
176 56.8 Vrije Universiteit Amsterdam image013
177 56.7 Radboud University image013
178 56.6 Technische Universität Berlin image014
179 56.4 Indian Institute of Technology Delhi (IITD) image027
180 56.1 University of Florida image001
181 55.9 University of Bergen  
182 55.8 Queen's University Belfast image002
182 55.8 National Chiao Tung University image017
182 55.8 Stockholm University image016
185 55.7 University of Illinois, Chicago (UIC) image001
186 55.5 Universidad Autónoma de Madrid image031
187 55.6 University of Sussex image002
187 55.2 Politecnico di Milano image034
188 55.1 University of Twente image013
188 55.1 École Normale Supérieure de Lyon image007
190 54.8 University of Rochester image001
190 54.8 Universitat Autònoma de Barcelona image031
192 54.6 The University of Western Ontario image008
193 54.4 Hanyang University image011
194 54.2 Vrije Universiteit Brussel (VUB) image020
195 54.1 University of Notre Dame image001
195 54.1 Universidade Estadual de Campinas (Unicamp) image025
197 53.9 Vienna University of Technology image029
198 53.8 Technion - Israel Institute of Technology image028
198 53.8 Technion - Israel Institute of Technology image028
199 53.5 King Fahd University of Petroleum & Minerals image035
202 52.8 Indian Institute of Technology Bombay (IITB) image027

(Danh sách tiếp theo tra nguồn : www.topuniversities.com/university-rankings/world-university-rankings/2015)

Trong số 200 trường Đại học hàng đầu thế giới nêu trên, đặc biệt có 10 trường đại học còn rất non trẻ, được thành lập chưa đầy 50 năm

Stt Trường đại học Quốc gia  Vị trị trong bảng xếp hạng thế giới 2015/16 Năm thành lập
1  Nanyang Technological 
University (NTU)
Singapore 13 1991
2  Hong Kong University 
of Science and Technology (HKUST)
Hong Kong 28 1991
3  KAIST – Korea Advanced 
 Institute of Science and Technology
South Korea 43 1971
4 City University of Hong Kong Hong Kong 57 1984
5  Pohang University of Science and Technology (POSTECH) South Korea 87= 1986
6  Hong Kong Polytechnic University Hong Kong 116 1994
7 University of Bath UK 159 1966
8  Maastricht University The Netherlands 169 1976
9  Universidad Autónoma de Madrid Spain 186 1968
10 Universitat Autónoma de Barcelona Spain 190= 1968

(Nguồn : http://www.topuniversities.com/university-rankings-articles/qs-university-rankings-top-50-under-50)

Châu Á c?

Số lượt xem : 5820
Tin liên quan
Xem thêm :
Học bổng Nghiên cứu