GIAI ĐOẠN 2000-2008
Tên gọi và cơ cấu tổ chức Hội đồng:
Tên gọi: Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước
Thành phần Hội đồng:
Chủ tịch: GS. TSKH. Phạm Minh Hạc;
Phó Chủ tịch: GS. TSKH. Trần Văn Nhung;
Tổng Thư ký: GS. TSKH. Đỗ Trần Cát;
Các Ủy viên:
- GS.TS. Nguyễn Xuân Bảo, Trường Đại học Thuỷ lợi Hà Nội;
- GS.TS. Nguyễn Trọng Chuẩn, Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia;
- GS.TSKH. Cù Xuân Dần, Trường Đại học Nông nghiệp I Hà nội;
- GS.TS. Nguyễn Xuân Đào, Viện khoa học công nghệ Giao thông -Vận tải;
- GS.TSKH. Nguyễn Văn Đạo, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng, Trường đại học Xây dựng Hà Nội;
- GS.TS. Nguyễn Đình Hối, Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh;
- GS.TSKH. Nguyễn Quang Hồng, Viện Nghiên cứu Hán nôm;
- GS.TS. Nguyễn Thanh Hùng, Trường Đại học Sư phạm I Hà Nội;
- GS.TS. Nguyễn Đình Hương, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội;
- GS.TS. Phạm Thanh Kỳ, Trường Đại học Dược Hà Nội;
- GS.TSKH. Nguyễn Tài Lương, Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia;
- GS. Vũ Dương Ninh, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- GS.TS. Lê Chí Quế, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- GS.TSKH. Nguyễn Xuân Quỳnh, Viện Điện tử-Tin học-Tự động hoá;
- GS.TSKH. Nguyễn Văn Thái, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội;
- GS.TSKH. Nguyễn Thị Kim Thoa, Trung Tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia;
- GS.TSKH. Ngô Thị Thuận, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- GS.TSKH. Lưu Trần Tiêu, Bộ Văn hoá -Thông tin;
- GS.TS. Đỗ Trình, Viện Chiến lược quân sự;
- GS.TS. Võ Tòng Xuân, Trường Đại học An Giang;
- GS.TSKH. Trần Đức Vân, Trung Tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia;
- GS.TSKH. Trương Minh Vệ, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh;
Thành lập 24 Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành, gồm:
| 1 | Hội đồng Toán-Tin học | 13 | Hội đồng Y học | 
| 2 | Hội đồng Điện-Điện tử-Tự động hóa | 14 | Hội đồng Dược học | 
| 3 | Hội đồng Vật lý | 15 | Hội đồng Nông-Lâm | 
| 4 | Hội đồng Hóa-CN Thực phẩm | 16 | Hội đồng Chăn nuôi-Thú y-Ngư nghiệp | 
| 5 | Hội đồng Luyện kim | 17 | Hội đồng Kinh tế-Luật | 
| 6 | Hội đồng Cơ học | 18 | Hội đồng Sử-Khảo cổ-Dân tộc học | 
| 7 | Hội đồng Sinh học | 19 | Hội đồng Văn học | 
| 8 | Hội đồng Các khoa học về trái đất-Mỏ | 20 | Hội đồng Ngôn ngữ học | 
| 9 | Hội đồng Cơ khí-Động lực | 21 | Hội đồng Giáo dục - Tâm lý học | 
| 10 | Hội đồng Xây dựng-Kiến trúc | 22 | Hội đồngVăn hóa-Nghệ thuật-Thể dục-Thể thao | 
| 11 | Hội đồng Giao thông | 23 | Hội đồng Triết học-Xã hội học | 
| 12 | Hội đồng Thủy lợi | 24 | Hội đồng Khoa học Quân sự-An ninh | 
Ngày 12/08/2002, Hội đông Chức danh giáo sư nhà nước ban hành Quyết định số 164/2002/QĐ-HĐGSNN về việc đổi tên và tách Hội đồng giáo sư liên ngành, cụ thể:
- HĐCDGS liên ngành Chăn nuôi- Thú y- Ngư nghiệp đổi thành HĐCDGS liên ngành Chăn nuôi- Thú y- Thuỷ sản.
- HĐCDGS liên ngành Triết học- Xã hội học đổi thành HĐCDGS liên ngành Triết học- Xã hội học- Chính trị học.
- Tách HĐCDGS liên ngành Toán- Tin học thành HĐCDGS ngành Toán học và HĐCDGS ngành Tin học.
- Ngày 16/4/2003, Hội đông Chức danh giáo sư nhà nước ban hành Quyết định số 44/2003/QĐ-HĐGSNN về việc đổi tên và tách Hội đồng giáo sư liên ngành Quân sự-An ninh thành HĐCDGS ngành Quân sự và HĐCDGS ngành An ninh.
- Ngày 01/6/2004, Hội đông Chức danh giáo sư nhà nước ban hành Quyết định số 49/2004/QĐ-HĐGSNN về việc đổi tên và tách Hội đồng giáo sư liên ngành Kinh tế-Luật thành HĐCDGS ngành Kinh tế và HĐCDGS ngành Luật.
Quy chế pháp lý:
Chính phủ ban hành Nghị định số 20/2001/NĐ-CP ngày 17/5/2001 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh GS, PGS;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 138/2001/QĐ-TTg ngày 19/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước;
 
							 
						 
						 
						